Tên công trình : Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cao ốc M&C Tower
– Công suất Q = 210 m3/ngđ
Địa điểm xây dựng : Cao ốc Sài Gòn M&C
Công suất và quy mô : Diện tích xây dựng 86m2 với công suất Q = 210 m3/ngđ
Construction site : Sai Gon M&C Tower.
Address : 34 Ton Duc Thang Str., District 1, HCM City.
Tên Chủ Đầu Tư : Công ty Cổ Phần Địa Ốc
Địa chỉ : 34 Tôn Đức Thắng, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Address : 34 Ton Duc Thang Str., District 1, HCM City.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải (HTXLNT) sinh hoạt với công suất thiết kế Q = 210 m3/ngđ, đạt tiêu chuẩn xả thải TCVN 6772 – 2000 mức II.
Thiết kế HTXLNT phù hợp với quy mô và kiến trúc của cao ốc M&C, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện giải pháp kiến trúc, kết cấu, kích thước, mặt bằng, mặt cắt và mặt đứng; các giải pháp về kỹ thuật, giải pháp về xây dựng, công nghệ, trang thiết bị công trình, chủng loại và vật liệu xây dựng chủ yếu được sử dụng để xây dựng công trình.
Cụm bể xử lý;
Quy chuẩn về vật tư và thiết bị;
Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt;
Hệ thống điện;
Hệ thống thông gió.
TCVN 5687 – 1992: tiêu chuẩn thông gió, điều tiết không khí
Ventilating, air – conditioning – Designing standard
TCVN 6160 – 1996: phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng
Fire protection – high rise building – desiging requirements
TCVN 6772 – 2000: Chất lượng nước, tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt – giới hạn ô nhiễm cho phép
Water quality – Domestic wastewater standards
TCVN 5937 – 2005: Chất lượng không khí – tiêu chuẩn không khí xung quanh
Air quality - ambient air quality standards
TCVN 5576 – 1991: hệ thống cấp thoát nước – quản lý kỹ thuật
Water supply and drainage systems – Rules for technical management
Nguồn phát sinh: nước thải phát sinh từ Cao ốc Sài Gòn M&C bao gồm nước thải phát sinh từ toilet, bể tự hoại, nước rửa tay, bếp ăn, tắm giặt… Công suất thiết kế cho hệ thống xử lý nước thải: Qtc = 210m³/ngày.
The wastewater generating from SAI GON M&C Tower includes the sewage from toilets, septic tanks, hand-washing sinks… The designing capacity for the WWTP is of: Qtc = 210m³/day.
Thành phần tính chất nước thải sinh hoạt có các tính chất ô nhiễm chính như sau:
Các chất ô nhiễm có nguốn gốc hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (như carbohydrat, protêin, mỡ,…), các chất dinh dưỡng (phosphat, nitơ), biểu hiện qua các thông số: BOD5 trung bình 250 - 300mg/l, COD = 350 - 400 mg/l, SS = 160mg/l… Các chất hữu cơ này thường có nguồn gốc từ nhà vệ sinh, nhà tắm, nhà ăn, khu vực giặt quần áo…
Tổng Coliform ~ 104 – 109 MPN/100ml do sự hiện diện của các nhóm vi sinh gây bệnh (Escherichia Coli, Aerobacter, Cryptosporidium, Yesinia enterolitica…).
Through studying the components and characteristics of the domestic wastewater of several WWTPs with similar operation scale to SAI GON M&C Tower, we can draw the conclusion that there are 2 main factors causing pollution for the domestic water source, namely:
Pollutants which are easily degradable organic substances (such as carbohydrate, protein, fat…), nutrients (phosphate, nitrogen), expressing through these parameters: BOD5 = 250 - 300mg/l, COD = 350 - 400 mg/l, SS = 160mg/l…
Total Coliform ~ 104 – 109 MPN/100ml due to the presence of pathogenic bacteria (Escherichia Coli, Aerobacter, Cryptosporidium, Yesinia enterolitica…).
Thông số đầu vào (trước khi xử lý)/ Input parameters (pre-treatment)
Lưu lượng: 210 m3/ngày.đêm pH : 5,8 ¸ 8,5 COD : 350 – 400 mg/l BOD5 : 250 – 300 mg/l SS : 120- 160 mg/l Coliform : 108 -109 MPN/100m Các vi trùng gây bệnh khác |
Flowrate: 210 m3/day night pH : 5,8 ¸ 8,5 COD : 350 – 400 mg/l BOD5 : 250 – 300 mg/l SS : 120- 160 mg/l Coliform : 108 -109 MPN/100ml The other bacilluses |
Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải TCVN 6772 – 2000, Mức II.
The treated wastewater achieves the discharge standard TCVN 6772 – 2000, Level II
Parameters |
Unit |
Value - level II |
1. pH |
|
5 – 9 |
2. BOD |
mg/l |
30 |
3. SS |
mg/l |
50 |
4. VSS |
mg/l |
0,5 |
5. TDS |
mg/l |
500 |
6. Sunfua (H2S) |
mg/l |
1, 0 |
7. Nitrat (NO3-) |
mg/l |
30 |
8. Gease |
mg/l |
20 |
9. Phosphat (PO43-) |
mg/l |
6 |
10. Coliforms |
MPN/100ml |
1000 |
Thiết kế công nghệ phải đạt hiệu suất xử lý 90 – 95% đối với BOD, 80 - 85% COD, 80-85% đối với SS, gần 99% đối với Coliform và gần 100% đối với một số vi trùng gây bệnh khác nếu đảm bảo được các nhân tố:
Hệ thống xử lý nước thải làm việc đúng công suất.
Vận hành đúng đắn, bảo trì hệ thống theo định kỳ.
Our designing model bring out the treatment effectively of 90 – 95% for BOD, 80 - 85% for COD, 80-85% for SS, nearly 99% for Coliform and almost nearly 100% for some pathogenic bacteria if ensure these following factors:
The WWTP operated with the right designing capacity.
Operating properly, maintaining the plant periodically.
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ toilets, phòng tắm, bồn rửa tay… của cao ốc sẽ được tập trung và đưa qua song chắn rác trước khi chảy vào hố thu gom chung. Trong khi đó, do trong nước thải từ bếp ăn của khách sạn có lẫn một lượng dầu mỡ khá lớn nên phải được tách dầu trước khi chảy vào bể điều hòa để điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải trước khi được bơm sang bể lọc sinh học hiếu khí có vật liệu đệm.
Tại đây sẽ xảy ra quá trình chuyển hóa và phân các chất ô nhiễm trong nước thải nhờ hoạt động của các vi sinh vật dính bám trên giá thể vật liệu đệm (chất ô nhiễm là thức ăn, khí được liên tục sục vào nhờ máy sục khí). Sau khi đã được xử lý sinh học trong bể sinh học hiếu khí, nước thải cùng với bùn hoạt tính sẽ chảy vào bể lắng để tách riêng phần nước trong trên mặt và phần bùn thải phía dưới đáy bể.
Phần nước trong chảy ra khỏi bể lắng sẽ tiếp tục chảy sang bể khử trùng có vách ngăn để loại bỏ các vi khuẩn và vi trùng gây bệnh cho người trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Phần bùn dưới đáy bể lắng sẽ được hút sang hầm tự hoại, sau đó định kỳ được xe chở bùn hút lên và đem đi thải bỏ đúng qui định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Online:
1Tổng truy cập:
638851