MỤC LỤC
PHẦN A: GIỚI THIỆU
A.1. THÔNG SỐ THIẾT KẾ
A.2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
PHẦN B: CÔNG NGHỆ
B.1. PHẦN XÂY DỰNG
B.2. PHẦN THIẾT BỊ
B.3. HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT
B.4. HỆ THỐNG ĐIỆN KỸ THUẬT VÀ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
B.5. ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ
B.6. HOÁ CHẤT
B.7. CHI PHÍ VẬN HÀNH
PHẦN C: PHỤ LỤC
A. CATALOGUE THIẾT BỊ
B. QUY CHUẨN NƯỚC THẢI Y TẾ - QCVN 28:2010/BTNMT
PHẦN A
GIỚI THIỆU
A.1. THÔNG SỐ THIẾT KẾ
A.1.1. XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI
A.1.2. TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI
A.1.3. THÔNG SỐ THIẾT KẾ
A.1.4. TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI SAU XỬ LÝ
A.2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
A.2.1. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
A.2.2. ƯU ĐIỂM CỦA PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
A.2.3. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
A.2.4. MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Đơn vị Số người (giường) Định mức Tổng
Cấp nước cho giường bệnh L/ngày 200 1000 200000
Cấp nước cho nhân viên L/người/ngày 400 35 14000
Cấp nước cho khám bệnh L/người/ngày 300 15 4500
Lượng nước dự phòng %
Lưu lượng nước thải lít/ngày 218500
Lưu lượng thải tổng cộng 218500 lít/ngày.
Chọn lưu lượng nước thải thiết kế cho trạm xử lý nước thải tập trung: 220 m3/ngày
pH - 5 – 9
BOD mg/l 400
SS mg/l 150
NO3- mg/l 50
PO43- mg/l 20
Coliform MPN/100ml 106
Lưu lượng nước thải thiết kế
+ Lưu lượng ngày m3/ngày 100
+ Lưu lượng trung bình giờ m3/giờ 4.2
+ Lưu lượng cực đại m3/giờ 6.3
Tải lượng BOD kg/ngày 40
Tải lượng SS kg/ngày 15
pH - 6.5 –8.5
BOD5 mg/l 30
COD mg/l 50
SS mg/l 50
NO3- mg/l 30
PO43- mg/l 6
Dầu mỡ động thực vật mg/l 20
Coliform MPN/100ml 103
Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN 28:2010/BTNMT – Mức A
- Đây là loại nước thải có chứa nhiều chất hữu cơ và các vi trùng gây bệnh.
- Nồng độ BOD5, COD trong nước thải không quá cao, rất thích hợp cho quá trình xử lý sinh học.
- Đất rộng thích hợp với việc xây dựng bể bằng bê tông.
- Cách xa khu dân cư nên ít ảnh hưởng đến xung quanh.
Vì hệ thống xử lý nước thải được đặt nữa chìm dưới mặt đất và là khu vực phía sau nhà rác Vì vậy, hệ thống này không làm mất vẻ đẹp cảnh quan tổng thể.
Vấn đề về mùi trong trạm xử lý là tối thiểu vì lượng bùn sinh ra từ quá trình xử lý được xử lý ở bể xử lý bùn và hút bùn định kỳ.
Máy thổi khí được đặt trong phòng máy có hệ thống cách âm và bệ chống rung khu vực, Vì vậy tiếng ồn không ảnh hưởng đến các khu vực lân cận.
Phương pháp xử lý bằng vi sinh dính bám biochip có hiệu quả cao hơn phương pháp bùn hoạt tính.
Với chi phí vận hành công nghệ Biochip và chi phí xử lý bùn thấp hơn công nghệ khác nên tổng chi phí xử lý nước thải thấp hơn.
A.2.3. Sơ đồ công nghệ xử lý
|
A.2.4. Mô tả quy trình công nghệ
Nước thải từ các nguồn thải của bệnh viện được thu gom theo hệ thống đường ống dẫn riêng và tập trung về hố thu gom chính (T01). Trong hố thu gom chính có bố trí song chắn để tách rác tinh kích thước 5mm bao gồm các bao bì, vật thể lớn… trước khi vào hố thu.
Nước thải từ Hố thu gom chính bơm (P01/P02) về Bể điều hòa kỵ khí sinh vật đệm (T-02). Trong quá trình thu gom, lưu lượng nước thải trong các chu kỳ khác nhau cũng khác nhau. Do đó, mục đích của việc xây dựng bể Điều hòa là nhằm làm cho nước thải trước khi chảy vào hệ thống xử lý sinh học luôn ổn định cả về lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải. Nước thải đi vào bể này, chứa một lượng lớn các chất hữu cơ và cặn lơ lửng. Do đó trong bể cần phải lắp hệ thống tạo dòng hòa trộn bằng 01 máy khuấy tạo dòng trong bể.
Từ Bể điều hòa, nước thải sẽ được dẫn sang sinh học hiếu khí (T03). Trong bể này
dưới tác dụng của vi sinh vật trong điều kiện thiếu khí sẽ xảy ra các quá trình nitrat hóa và khử nitrat hóa. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này là khí nitơ, một loại khí trơ không ảnh hưởng đến môi trường. Cơ chế của quá trình như sau:
Quá trình nitrat hóa:
NH4+ + 1,863O2 + 0,098CO2 ® 0,0196C5H7O2N + 0,98NO3- + 0,0941H2O +1,98H+
Quá trình khử nitrat:
CHONS + NO3- ® N2 + CO2 + C5H7O2N + H2O + OH- sản phẩm cuối cùng là khí Nito và các khí trơ khác.
Nước thải sau khi xử lý được bơm (P03/04) qua bể sinh học Biochip (T04). Trong bể này được cấy các vi sinh vật lơ lửng để xử lý nước thải ô nhiễm gọi là Bùn họat tính, và các hạt Vi sinh dính bám gọi là hạt BioChip. Thể tích các hạt BioChip được duy trì trong bể là 5m3. Trên các hạt này, không những các vi sinh xử lý các chất ô nhiễm thông thường mà còn có những chủng loại vi sinh chuyên xử lý các hợp chất Nito, Phospho. Tại bể (T04) hoạt động hiệu quả khi hổn hợp nước – bùn (tuần hoàn từ Bể lắng) trong bể được bơm tuần hoàn liên tục về và nồng độ này duy trì trong khoảng 3.000–4.000mgMLSS/L. và hệ thống phân phối khí cung cấp oxy cho hoạt động của vi sinh vật.
Tại đây, các chất hữu cơ còn lại trong nước thải sẽ được xử lý triệt để. Thiết bị thổi khí (AB–01/02) được vận hành liên tục nhằm cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động. Trong điều kiện thổi khí liên tục, quần thể vi sinh vật hiếu khí tồn tại ở trạng thái lơ lửng (bùn hoạt tính) sẽ phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong nước thải thành các hợp chất vô cơ đơn giản như CO2 và nước,…theo phản ứng sau:
Oxy hóa và tổng hợp:
COHNS (chất hữu cơ) + O2 + Chất dinh dưỡng + vi khuẩn hiếu khí ® CO2 + H2O + NH3
+ C5H7O2N (tế bào vi khuẩn mới) + sản phẩm khác
Hô hấp nội bào:
C5H7O2N (tế bào) + 5O2 + vi khuẩn ® 5CO2 + 2H2O + NH3 + E
Bên cạnh quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ thành carbonic CO2 và nước H2O, vi khuẩn hiếu khí Nitrisomonas và Nitrobater còn oxy hóa ammonia NH3 thành nitrite NO2- và cuối cùng là nitrate NO3-.
Vi khuẩn Nitrisomonas:
2NH4+ + 3O2 ® 2NO2- + 4H+ + 2H2O
Vi khuẩn Nitrobater:
2NO2- + O2 ® 2 NO3-
Tổng cộng:
NH4+ + 2O2 ® NO3- + 2H+ + H2O
Lượng oxy O2 cần thiết để oxy hóa hoàn toàn ammonia NH4+ là 4,57 g O2/g N bị oxy hóa với 3,43 gO2/g được dùng cho quá trình nitrite và 1,14 g O2/g NO2- bị oxy hóa.
Trên cơ sở phương trình tổng hợp sau:
NH4+ + 1,863O2 + 0,098CO2 ® 0,0196C5H7O2N + 0,98NO3- + 0,0941H2O +1,98H+
Cho thấy, mỗi một (01) g nitơ ammonia (N-NH3) chuyển hóa thì 4,25g oxy O2 được sử dụng, 0,16 g tế bào mới (C5H7O2N) được hình thành, 0,08g carbon vô cơ được sử dụng để tạo thành tế bào mới.
Nước thải sau khi ra khỏi bể sinh học BioChip (T04) đươc thu bằng máng dẫn chảy tràn qua Bể lắng lamen (T05). Tại đây, xảy ra quá trình lắng tách pha và giữ lại phần bùn tại rốn thu bùn (vi sinh vật). Phần bùn lắng này chủ yếu là vi sinh vật trôi ra từ bể Bùn hoạt tính Biochip. Phần bùn sau bể khi lắng được Bơm bùn P07/08 bơm bùn tuần hoàn về bể hiếu khí nhằm duy trì nồng độ vi sinh cho vi sinh vật hoạt động. Phần bùn dư sẽ được dẫn về bể chứa bùn (T10)
Phần nước trong sau khi qua bể lắng lamen theo máng thu sẽ tự chảy qua trung gian (T06).
Tại bể trung gian (T06) nước thải sẽ được bơm hút ly tâm (P09/P10) bơm qua hệ thống bồn lọc áp lực (T07) để loại bỏ hoàn toàn các chất rắn lơ long (SS) còn lại sau bể lắng lamen.
Nước sau khi lọc qua bồn lọc áp lực (T07) sẽ được dẫn qua bể khử trùng (T08), nước trong quá trình rửa lọc sẽ dẫn về hố thu gom chính để xử lý
Tại bể khử trùng (T08) hóa chất khử trùng (dung dịch NaOCl) được bơm định lượng hóa chất (P11/P12) bơm vào bể để xử lý triệt để các vi trùng gây bệnh như E.Coli, Coliform,…. Nước thải sau khi qua bể khử trùng được lắp đặt hệ thống đồng hồ đo lưu lượng trước khi dẫn tới Hồ sinh học ổn định, tại đây các chất ô nhiễm còn lại sẽ được xử lý triệt để nhằm đảm bảo chất lượng nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT – Mức A và được xả ra môi trường tiếp nhận.
PHẦN B
CÔNG NGHỆ
B.1. PHẦN XÂY DỰNG
B.1.1. MÔ TẢ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
T01. Hố thu gom nước thải – T01
T02. Bể điều hòa kết hợp phân hủy kỵ khí – T02
T03. Bể sinh học thiếu khí – T03
T04. Bể sinh học BioChip – T04
T05. Bể lắng lamen –T05
T06. Bể trung gian - T06
T08. Bể khử trùng – T08
T10. Bể chứa bùn – T10
B.1.2. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
B.2. PHẦN THIẾT BỊ
B.2.1. MÔ TẢ THIẾT BỊ
B.2.1.1. Bơm nước thải từ hố thu gom P01/P02
B.2.1.2. Bơm nước thải bể thiếu khí P03/P04
B.2.1.3. Bơm nước thải bể Biochip P05/P06
B.2.1.4. Máy thổi khí AB01/AB02
B.2.1.5. Hệ thống phân phối khí
B.2.1.6. Vật liệu đệm vi sinh và Biochip
B.2.1.7. Giá thể sinh học
B.2.1.8. Lưới giữ giá thể động
B.2.1.9. Bơm bùn hồi lưu P07/P08
B.2.1.10. Vật liệu lắng lamen
B.2.1.11. Bồn chứa hóa chất Clo
B.2.1.12. Bơm định lượng Chlorine P11/P12
B.2.1.13. Bồn lọc áp lực
B.2.1.14. Bơm lọc áp lực P09/P10
B.2.1.15. Thiết bị đo lưu lượng
B.2.1.16. Thiết bị bơm khuấy tạo dòng
B.2.2. DANH MỤC THIẾT BỊ
B.3. HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT
B.4. HỆ THỐNG ĐIỆN KỸ THUẬT VÀ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
B.4.1. Hệ thống điện kỹ thuật.
B.4.2. Tủ điện điều khiển trung tâm.
B.4.3. Hệ thống điều khiển tự động.
B.5. ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ
B.6. HOÁ CHẤT
B.7. CHI PHÍ VẬN HÀNH
B.1. PHẦN XÂY DỰNG
Chức năng
Thu gom nước thải từ các khu vực khác nhau của bệnh viện và tách rác.
Kích thước
Chiều dài m 2.0
Chiều rộng m 2.0
Độ sâu m 2.8
Thể tích m3 11.2
Cao độ nắp bể m +1.8
Cao độ đáy m - 1.4
Số lượng Bể 01
Vật liệu BTCT
Thiết bị
Song lưới chắn rác khe 5mm : 01 bộ - Inox Sus304
Phao điều khiển mực nước : 01 bộ - Shinmaywa
Bơm nước thải, chìm, 0.75HP : 02 cái (hoạt động luân phiên theo thời gian định sẵn và theo phao mực nước)
Chức năng
+ Điều hoà lưu lượng và nồng độ nước thải.
+ Phân hủy các chất hữu cơ bởi các vi khuẩn kỵ khí ở mật độ cao.
Kích thước
Chiều dài m 6.5
Chiều rộng m 3.5
Chiều cao nước m 3.0
Chiều cao tổng m 3.4
Thể tích m3  
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Online:
3Tổng truy cập:
640415